5. Toán tử

18:50
Lượt xem:  lần

Toán tử được kí hiệu bằng một biểu tượng dùng để thực hiện một hành động. Các kiểu dữ liệu cơ bản của C# như kiểu nguyên hỗ trợ rất nhiều các toán tử như toán tử gán, toán tử toán học, logic....
5.1 Toán tử gán.
Đến lúc này toán tử gán khá quen thuộc với chúng ta, hầu hết các chương trình minh
họa từ đầu sách đều đã sử dụng phép gán. Toán tử gán hay phép gán làm cho toán hạng bên
trái thay đổi giá trị bằng với giá trị của toán hạng bên phải. Toán tử gán là toán tử hai ngôi.
Đây là toán tử đơn giản nhất thông dụng nhất và cũng dễ sử dụng nhất.
5.2 Toán tử toán học.
Ngôn ngữ C# cung cấp năm toán tử toán học, bao gồm bốn toán tử đầu các phép toán cơ bản. Toán tử cuối cùng là toán tử chia nguyên lấy phần dư. Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết các phép toán này trong phần tiếp sau.
- Các phép toán số học cơ bản (+,-,*,/)
Các phép toán này không thể thiếu trong bất cứ ngôn ngữ lập trình nào, C# cũng không ngoại lệ, các phép toán số học đơn giản nhưng rất cần thiết bao gồm: phép cộng (+), phép trừ (-), phép nhân (*), phép chia (/) nguyên và không nguyên. Khi chia hai số nguyên, thì C# sẽ bỏ phần phân số, hay bỏ phần dư, tức là nếu ta chia 8/3 thì
sẽ được kết quả là 2 và sẽ bỏ phần dư là 2, do vậy để lấy được phần dư này thì C# cung cấp thêm toán tử lấy dư sẽ được trình bày trong phần kế tiếp. Tuy nhiên, khi chia cho số thực có kiểu như float, double, hay decimal thì kết quả chia được trả về là một số thực.
- Phép toán chia lấy dư
Để tìm phần dư của phép chia nguyên, chúng ta sử dụng toán tử chia lấy dư (%). Ví dụ, câu lệnh sau 8%3 thì kết quả trả về là 2 (đây là phần dư còn lại của phép chia nguyên). Thật sự phép toán chia lấy dư rất hữu dụng cho người lập trình . Khi chúng ta thực hiện một phép chia dư n cho một số khác, nếu số này là bội số của n thì kết quả của phép chia dư là 0. Ví dụ 20 % 5 = 0 vì 20 là một bội số của 5. Điều này cho phép chúng ta ứng dụng trong vòng lặp, khi muốn thực hiện một công việc nào đó cách khoảng n lần, ta chỉ cần kiểm tra phép chia dư n, nếu kết quả bằng 0 thì thực hiện công việc. Cách sử dụng này đã áp dụng trong ví dụ minh họa sử dụng vòng lặp for bên trên.

Thấy Hay Thì Chia Sẻ Giúp Mình Nha (^^)

Bài Viết Liên Quan

Previous
Next Post »

Nội Quy Khi Gửi Bình Luận:

  • - Vui lòng gõ có dấu khi sử dụng tiếng việt.
  • - Nghiêm cấm spam link khác.
  • - Sử dụng ngôn ngữ có văn hóa khi comment.
  • - Chèn hình ảnh bằng code Link hình ảnh
  • - Chèn video bằng code [iframe] Link nhúng video [/iframe]
  • - Ngoài ra bạn có thể thêm những smile bên dưới vào bình luận để thêm sinh động
Biểu Tượng VuiBiểu Tượng Vui